Thứ Hai, 5 tháng 5, 2014

Quy định về tên doanh nghiệp

ten doanh nghiep
Tên doanh nghiệp định hình thương hiệu doanh nghiệp, đó là một trong những yếu tố quan trọng bậc nhất trong quá trình cung ứng sản phẩm – dịch vụ của doanh nghiệp ra thị trường, giúp khách hàng nhận diện được đâu là sản phẩm của mình, đâu là sản phẩm của đối thủ, vậy làm sao có thể chọn được một cái tên hay và ưng ý, làm sao có thể chọn được một cái tên không trùng lặp, nhầm lẫn với những  công ty khác, hay làm sao đặt tên doanh nghiệp mà không thuộc điều cấm của pháp luật, có được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp hay không?  Nguyễn Gia xin giới thiệu những ví dụ minh họa cũng như trích dẫn các điều luật quy định về đặt tên doanh nghiệp giúp các bạn tham khảo và hiểu rõ hơn.

Quy định tên doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:
Thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp (Loại hình doanh nghiệp ở đây có thể là công ty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân, công ty Cổ phần, công ty Hợp danh)
Thứ hai: Tên riêng.
Ví dụ: Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư  Nguyễn Gia, trong đó loại hình doanh nghiệp là:”Công ty TNHH”, còn tên riêng là: “Tư Vấn Đầu Tư Nguyễn Gia”.
Ví dụ: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ ABC
Ví dụ: Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Quang Vinh
2. Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

- Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
- Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Không được sử dụng tên thương mại của tổ chức, cá nhân khác đã đăng ký bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại đó. Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm quy định này. Trường hợp tên của doanh nghiệp vi phạm các quy định của pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại thì doanh nghiệp có tên vi phạm phải đăng ký đổi tên.

 Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Quy định về tên trùng và tên gây nhầm lẫn:
1. Tên trùng là tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Những trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
- Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”;
- Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bằng các từ “miền bắc”, “miền nam”, “miền trung”, “miền tây”, “miền đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký.
Nguyễn Gia cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp/Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp một cách nhanh chóng nhất và hiệu quả nhất. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn vẫn còn thắc mắc về quy trình, thủ tục hay những giấy tờ cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty.
Liên hệ trực tiếp:
Mr Hùng: 0942 13 88 00
website : tuvannguyengia.com

phan biet cac loai hinh doanh nghiep

Phân biệt loại hình doanh nghiệp

Phân biệt loại hình doanh nghiệp để bước đầu hiểu rõ được ưu điểm, hạn chế của từng loại hình doanh nghiệp, giúp chúng ta xác định được loại hình doanh nghiệp phù hợp với quy mô, cách thức hoạt động kinh doanh trong tương lai, đó là yếu tố quan trọng với những ai đang có kế hoạch phát triển công việc kinh doanh của mình. Bài viết của Nguyễn Gia dưới đây chỉ ra đặc trưng riêng biệt giữa các loại hình doanh nghiệp giúp khách hàng có được sự lựa chọn thông thái và sáng suốt nhất.
Phân biệt loại hình doanh nghiệp trước khi thành lập doanh nghiệp:
Theo Luật quy định và phân chia ra 5 loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH Một Thành Viên, Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên, Công ty Cổ Phần, Công ty Hợp Danh. Luật doanh nghiệp cũng quy định rõ ràng tính chất, đặc điểm, quy mô, cơ cấu tổ chức quản lý, quyền hạn, nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty. Sau đây Nguyễn Gia sẽ phân tích và chỉ rõ ra được những ưu điểm, nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp, dựa trên kiến thức chuyên môn về pháp luật kết hợp với kinh nghiệm thực tế khi làm việc với hàng trăm nghìn doanh nghiệp để giúp cho Quý khách hàng có thể lựa chọn được loại hình chính xác nhất, phù hợp nhất với điều kiện kinh doanh của mình.
1/ Doanh nghiệp tư nhân trong nước
• Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
• Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
• Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp tư nhân được đăng ký kinh doanh hoạt động theo đúng quy định của pháp, do một cá nhân làm chủ, có trụ sở giao dịch, tài sản, có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của công ty. Chủ Doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp, Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân như các loại hình doanh nghiệp khác, chủ doanh nghiệp có thể tự mình hoặc thuê người khác điều hành, quản lý mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nguyễn Gia sẽ phân tích rõ những ưu điểm và nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này
* Ưu điểm:
• Do là chủ sở hữu duy nhất của công ty nên Doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
• Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ Doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho công ty ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình công ty khác.
* Nhược điểm:
• Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ Doanh nghiệp tư nhân cao.
• Chủ Doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của Doanh nghiệp và của chủ Doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ Doanh nghiệp đã đầu tư.
2/ Công ty TNHH Một Thành Viên
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Tùy thuộc vào ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm: Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc. công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.
* Ưu điểm:
• Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ có trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn.
• Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ dễ dàng ra quyết định trong các vấn đề
*Nhược điểm:
• Công ty TNHH Một Thành Viên không được giảm vốn điều lệ
3/ Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
• Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
+ Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
+ Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là công ty trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi người. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Những ưu và nhược điểm của loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
* Ưu điểm:
• Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ có trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn.
• Số lượng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp.
• Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
* Nhược điểm:
• Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác phần nào bị ảnh hưởng.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh.
• Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.

4/ Công ty Cổ Phần trong nước
• Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
• Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
Công ty cổ phần là loại hình công ty, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần được thành lập và tồn tại độc lập. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc), đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Những ưu và nhược điểm của Công ty cổ phần.
* Ưu điểm:
• Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao.
• Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩch vực, ngành nghề.
• Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.
• Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần.
• Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
* Nhược điểm:
• Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.
• Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.
5/ Thành lập Công ty Hợp Danh
• Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
+ Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
+ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
• Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
• Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Công ty hợp danh là công ty trong đó phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, ngoài các thành viên công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. công ty hợp danh có tư cách pháp nhân, các thành viên có quyền quản lý công ty và tiến hành các hoạt động kinh doanh thay công ty, cùng nhau chịu trách nhiệm và nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo tỷ lệ tại quy định điều lệ công ty, các thành viên hợp danh có quyền lợi ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Những ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh.
* Ưu điểm:
• công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.
• Việc điều hành quản lý công ty hợp danh không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
* Nhược điểm:
• Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
• Loại hình công ty hợp danh được quy định trong Luật công ty năm 2005 nhưng trên thực tế loại hình công ty này chưa phổ biến.
Nguyễn Gia cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng nhất và hiệu quả nhất. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn vẫn còn thắc mắc về quy trình, thủ tục hay những giấy tờ cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty.
Là một đơn vị chuyên hoạt động về các Dịch vụ Thành lập Công ty, Thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh, văn bản pháp luật về thuế, văn bản pháp luật về kế toán và các nội dung liên quan đến vấn đề của Công ty trong quá trình hoạt động…..Nay Chúng tôi ngỏ lời mời đến các quý Doanh nghiệp về các dịch vụ và các chính sách ưu đãi hấp dẫn của chúng tôi cho các Doanh nghiệp.
Ngoài ra, khi quý khách hàng có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân,thành lập văn phòng đại diện mới và ký hợp đồng kế toán với Nguyễn Gia sẽ tặng tiền mặt khi mua và gia hạn chữ ký số.

Công ty Tư vấn-Đầu tư Nguyễn Gia

Hotline: 0942 13 88 000973 42 42 57

E-mail: tvnguyengia@gmail.com

info@tuvannguyengia.com

VPĐD : 156 Hồ Bá Kiện, phường 15,quận 10, Tp.Hồ Chí Minh

Chi nhánh 1 : 1D/8 Bình Giã,p 15,Q.Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

Chi Nhánh 2 : 340/17 TCH 10, p TCH,Q 12, Tp.Hồ Chí Minh

Thứ Năm, 24 tháng 4, 2014

1. Tư vấn trước khi thành lập công ty cổ phần:

Tư vấn về lựa chọn tên, trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh của công ty.
Tư vấn về cơ cấu góp vốn trong công ty.
Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành của công ty (ĐHĐCĐ, HĐQT, Giám đốc).
Tư vấn mối quan hệ giữa các chức danh quản lý.
Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các cổ đông.
Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh.
Tư vấn về các tranh chấp thường gặp trong quá trình hoạt động công ty cổ phần và phương hướng giải quyết.

2. Hồ sơ thành lập công ty Cổ Phần bao gồm:

Giấy đề nghị Đăng ký kinh doanh do Đại diện Pháp luật Công ty ký.
 Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập có chữ ký của tất cả cổ đông và đại diện Pháp luật..
Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật
Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
  • Công ty kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (mỗi loại 1 bản).
  •  Công ty kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề.
  • Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định).

3. Lệ phí dịch vụ và thời gian thành lập công ty Cổ Phần

Lệ phí nhà nước:
  • Giấy phép: 200.000 VNĐ
  • Con dấu tròn: 450.000 VNĐ
  • Phí Dịch vụ: 550.000 VNĐ
Thời gian:
  • Giấy phép: 05 ngày làm việc.
  • Dấu tròn: 02 ngày làm việc.

Thứ Ba, 22 tháng 4, 2014

1. Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

   Tên và địa chỉ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên dự định thành lập.
   Giấy phép đề nghị đăng ký kinh doanh.
   Điều lệ công ty do chủ sở hữu công ty và đại diện pháp luật kỳ.
   Chứng chỉ hành nghề( Nếu ngành nghề yêu cầu chứng chỉ)
   Văn bản xác định vốn pháp định( Nếu ngành nghề yêu cầu Vốn pháp định)
   Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực còn hiệu lực của tất cả các thành viên, người đại diện pháp luật.

2. Lệ phí dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên:

 Lệ phí nhà nước:
       Giấy phép: 200.000 VNĐ
       Con dấu tròn: 450.000 VNĐ
       Phí Dịch vụ: 550.000 VNĐ 

3. Thời gian thực hiện dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên:
   Giấy phép: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
   Dấu tròn: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-1-thanh-vien
 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

1. Tư vấn trước khi thành lập công ty TNHH 1TV:

  • Tư vấn về lựa chọn tên, trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh của công ty.
  • Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành của công ty
  • Tư vấn mối quan hệ giữa các chức danh quản lý.
  • Tư vấn quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1TVbao gồm:
  • Giấy đề nghị Đăng ký kinh doanh do Đại diện Pháp luật Công ty ký.
  • Điều lệ công ty.
  • Giấy tờ chứng thực của người đại diện theo pháp luật
  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
3. Lệ phí dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 TV   Lệ phí nhà nước:
  • Giấy phép: 200.000 VNĐ
  • Con dấu tròn: 450.000 VNĐ
  • Phí dịch vụ: 550.000 VNĐ
  Thời gian:
  • Giấy phép: 05 ngày làm việc.
  • Dấu tròn: 02 ngày làm việc.

Công ty Tư vấn-Đầu tư Nguyễn Gia

Chúng tôi là một đơn vị chuyên hoạt động về các Dịch vụ Thành lập Công ty, Thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh, các văn bản pháp luật về thuế, văn bản pháp luậ về kế toán và các nội dung liên quan đến vấn đề của Công ty trong quá trình hoạt động….
Nay Chúng tôi ngỏ lời mời đến các quý Doanh nghiệp về các dịch vụ và các chính sách ưu đãi hấp dẫn của chúng tôi cho các Doanh nghiệp.
Ngoài ra, khi quý khách hàng có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân,thành lập văn phòng mới và ký hợp đồng kế toán với Nguyễn Gia sẽ tặng tiền mặt khi mua và gia hạn chữ ký số.

Công ty Tư vấn-Đầu tư Nguyễn Gia

Hotline: 0942 13 88 000973  42  42 57

E-mail: tvnguyengia@gmail.com

info@tuvannguyengia.com

VPĐD : 156 Hồ Bá Kiện, p.15,Q.10, Tp.Hồ Chí Minh

Chi nhánh 1  : 1D/8 Bình Giã,p.13,Q.Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

Chi Nhánh 2  : 340/17 TCH 10, p.TCH,Q 12, Tp.Hồ Chí Minh

Thứ Hai, 24 tháng 3, 2014


doanh nghiệp tư nhân
Doanh Nghiệp Tư Nhân
Hiện nay, Doanh Nghiệp Tư Nhân đang từng bước đi lên, nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân của quý doanh nghiệp ngày càng nhiều. Tuy có nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn đặc biệt là quy trình về trình tự thủ tục làm thế nào để có giá trị pháp lý.
Nắm bắt được nhu cầu này Công ty Nguyễn Gia chúng tôi với mục tiêu “sự hài lòng của khách hàng là thành  công của chúng tôi” sẽ mang đến cho quý doanh nghiệp sự an tâm và hài lòng. Đến với Nguyễn Gia quý doanh nghiệp sẽ được tư vấn pháp luật miễn phí với các thủ tục thành lập Doanh Nghiệp Tư Nhân như sau:
1. Trước khi thành lập Doanh nghiệp tư nhân:
  • Lựa chọn tên, trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh của công ty.
  • Phương thức hoạt động và điều hành của công ty.
  • Các mối quan hệ giữa các chức danh quản lý (giữa Chủ công ty tư nhân và giám đốc trong trường hợp Chủ công ty tư nhân thuê giám đốc).
  • Quyền và nghĩa vụ của chủ công ty tư nhân.
2. Thủ tục thành lập Doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
  • Giấy đề nghị Đăng ký kinh doanh do Đại diện Pháp luật Doanh nghiệp ký.
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ Doanh nghiệp.
  • Giấy xác nhận vốn pháp định.
  • Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
  • Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề của chủ Doanh nghiệp hoặc cá nhân.
  • Bản kê khai thông tin đăng ký thuế.
  • Giấy tờ tài liệu cần chuẩn bị: Bản sao CMND hoặc hộ chiếu có chứng thực sao y tại UBND phường/xã.
3. Lệ phí thành lập doanh nghiệp tư nhân:
  • Giấy phép, Mã Số Thuế + Dấu hộp tự động : 1.500.000 VNĐ ( một triệu năm trăm nghìn đồng)
  •                Thời gian:
  • Giấy phép: 05 ngày làm việc.
  • Dấu tròn: 02 ngày làm việc.
  • Quý khách muốn biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ: 
Hotline: 0942.13.8800 Mr Hùng
để được tư vấn hoàn toàn miễn phí nhằm đưa ra giải pháp thành lập Doanh nghiệp tư nhân chuyên nghiệp nhất.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ NGUYỄN GIA

Chúng tôi là một đơn vị chuyên hoạt động về các Dịch vụ Thành lập Công tyThay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh, các văn bản pháp luật về thuếvăn bản pháp luậ về kế toán và các nội dung liên quan đến vấn đề của Công ty trong
quá trình hoạt động…..Nay Chúng tôi ngỏ lời mời đến các quý Doanh nghiệp về các dịch vụ và các chính sách ưu đãi hấp dẫn của chúng tôi cho các Doanh nghiệp.
Ngoài ra, khi quý khách hàng có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân,thành lập văn phòng mới và ký hợp đồng kế toán với Nguyễn Gia sẽ  tặng tiền mặt khi mua và gia hạn chữ ký số.

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Website: http://tuvannguyengia.com

Hotline: 0942138800 – 0973 42 42 57 – Mr Hùng

E-mail: tvnguyengia@gmail.com

Địa Chỉ: 156 Hồ Bá Kiện, p 15,Q 10,Tp.Hồ Chí Minh

THAY ĐỔI THÀNH VIÊN/CỔ ĐÔNG

  •    Thông báo thay đổi thành viên cổ đông sáng lập.
  •    Quyết định hoặc nghị quyết của đại hội đồng cổ đông công ty.
  •    Bản sao hợp lệ biên bản họp đại hội đồng cổ đông công ty.
  •    Danh sách cổ đông sáng lập.
  •    Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân cổ đông mới là cá nhân hoặc các văn bản xác định tư cách pháp nhân và quyết định uỷ quyền đại diện phần vốn góp và chứng thực cá nhân người đại diện phần vốn góp của cổ đông mới là pháp nhân.
  •    Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

2. Tiến trình công việc của Nguyễn Gia để hoàn tất các thủ tục Thay đổi thành viên/cổ đông cho khách hàng :
  •    Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Nguyễn Gia sẽ tiến hành soạn hồ sơ Thay đổi thành viên/cổ đôngcông ty cho khách hàng.
  •    Đại diện lên Sở Kế Hoạch và Đầu Tư nộp hồ sơ Thay đổi thành viên/cổ đông cho khách hàng.
  •    Nhận giấy Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cho khách hàng.

   Thời gian: 05 ngày .làm việc

Công ty Tư vấn-Đầu tư Nguyễn Gia

Chúng tôi là một đơn vị chuyên hoạt động về các Dịch vụ Thành lập Công tyThay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh, các văn bản pháp luật về thuếvăn bản pháp luậ về kế toán và các nội dung liên quan đến vấn đề của Công ty trong quá trình hoạt động….
Nay Chúng tôi ngỏ lời mời đến các quý Doanh nghiệp về các dịch vụ và các chính sách ưu đãi hấp dẫn của chúng tôi cho các Doanh nghiệp.
Ngoài ra, khi quý khách hàng có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân,thành lập văn phòng mới và ký hợp đồng kế toán với Nguyễn Gia sẽ tặng tiền mặt khi mua và gia hạn chữ ký số.

Công ty Tư vấn-Đầu tư Nguyễn Gia

Hotline: 0942 13 88 00 – 0973  42  42 57

E-mail: tvnguyengia@gmail.com

info@tuvannguyengia.com

VPĐD : 156 Hồ Bá Kiện, p.15,Q.10, Tp.Hồ Chí Minh

Chi nhánh 1  : 1D/8 Bình Giã,p.13,Q.Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

Chi Nhánh 2  : 340/17 TCH 10, p.TCH,Q 12, Tp.Hồ Chí Minh